Stt | Danh mục | Thông tin sản phẩm | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
01 |
Tủ điều khiển trung tâm (*) Tủ điện điều khiển trung tâm là bộ phận tiếp nhận dữ liệu từ các thiết bị ngoại vi như nút nhấn, công tắc hành trình, cảm biến móng ngựa. Sau đó chuyển tín hiệu về điều khiển động cơ hoạt động và dừng tầng đúng yêu cầu. |
thêm | ||||
02 |
Tải động cơ thực nâng (Động cơ tang quấn) Động cơ là thiết bị nhận tín hiệu từ tủ điều khiển và biến tín hiệu điện thành chuyển động tịnh tiến để kéo cabin. Hiện trên thị trường chủ yếu là động cơ của Đài Loan (Công suất thực khoảng 80%, chất lượng tốt, sử dụng lâu dài tuy nhiên giá thành cao) và động cơ Trung Quốc (Công suất thực khoảng 70%, giá thành chỉ khoảng 40% so với động cơ Đài Loan tuy nhiên độ bền không cao). |
thêm | ||||
03 |
tải động cơ thực nâng (Động cơ đối trọng) động cơ là thiết bị nhận tín hiệu từ tủ điều khiển và biến tín hiệu điện thành chuyển động tịnh tiến để kéo cabin. Động cơ đối trọng là dòng cần thêm đối trọng. ưu điểm dòng động cơ là đảm bảo độ êm và ít ồn so với động cơ kéo bằng tang trống, tuy nhiên giá thành sẽ cao hơn do sử đụng thêm đối trọng. |
thêm | ||||
04 |
Ray điều hướng (*) Ray thang nâng hàng có tác dụng điều hướng Cabin di chuyển theo quỹ đạo cố định. Đây là bộ phận cần độ chính xác cao để không gây hư hỏng cho Cabin và hệ thống. |
thêm | ||||
05 |
Số điểm dừng (*) Điểm dừng của thang hàng là vị trí mà cabin thang dừng lại để có thể lấy hàng hóa. Điểm dừng thang yêu cầu có độ chính xác cao để nền Cabin và tầng không bị chênh nhau nhằm phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng. |
thêm | ||||
06 |
Lồng thang - Cabin (*) Cabin hay còn gọi lồng thang là nơi để hàng hóa di chuyển vào bên trong và dịch chuyển theo phương thẳng đứng nhằm đem hàng hóa lên tầng. Cabin thang thường được làm bằng Inox, Sắt nhằm đảm bảo độ cứng cáp. |
thêm | ||||
07 |
Vận chuyển - Lưu trú (*) Vận chuyển - lưu trú là chi phí để vận chuyển vật tư thi công thang hàng từ xưởng đến công trình và chi phí lực lượng kỹ thuật lành nghề lưu trú tại công trình trong một khoảng thời gian để hoàn thành sản phẩm. |
thêm | ||||
08 |
Hệ kết cấu (*) Là kết cấu đỡ khối lượng động cơ cộng với tải trọng hàng hóa do động cơ mang vác truyền về kết cấu công trình hiện hữu hoặc truyền về nền móng. Giải pháp kết cấu này phụ thuộc vào hiện trạng công trình của Quý Khách hàng. |
thêm | ||||
09 |
Kiểm định thang Kiểm định thang hay còn gọi là kiểm định kỹ thuật an toàn thang là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của thiết bị dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành nhằm đảm bảo an toàn về kết cấu và tải trọng trong quá trình sử dụng. Quy trình kiểm định và cấp phép do một tổ chức độc lập có chức năng về kiểm định thực hiện. |
thêm | ||||
10 |
Điều kiện thi công (*) Điều kiện mặt bằng để kỹ thuật thực hiện các công việc lắp ráp thang máy nâng hàng |
thêm | ||||
11 |
Màu sơn (*) không có mô tả |
thêm | ||||
12 |
Dây nguồn (*) Là dây cấp nguồn điện đến tủ điều khiển trung tâm đặt tại vị trí đỉnh thang |
thêm | ||||
13 |
Cửa thang nhóm 1 Đây là bộ phận phụ trách việc đóng mở tại vị trí tầng để người và hàng hóa được an toàn. Cửa do VNDB lắp đặt sẽ tự động dừng thang khẩn cấp khi mở cửa khi chưa đến tầng để đảm bảo an toàn sử dụng. |
thêm | ||||
14 |
Cửa thang nhóm 2 (Áp dụng cho trường hợp khách hàng muốn cửa ở mỗi tầng khác nhau) Đây là bộ phận phụ trách việc đóng mở tại vị trí tầng để người và hàng hóa được an toàn. Cửa do VNDB lắp đặt sẽ tự động dừng thang khẩn cấp khi mở cửa khi chưa đến tầng để đảm bảo an toàn sử dụng. |
thêm | ||||
15 |
Bao che thang BAO CHE THANG - Đây là lớp vỏ bọc bên ngoài của Thang. Ngoài việc dùng để ngăn bụi, đồ vật có thể rơi vào lồng Thang thì nó còn có tác dụng làm đẹp cho Thang. Các vật liệu bao che thường được sử dụng là: Lưới sắt, Thạch cao, Alu, Lan can ... |
thêm | ||||
16 |
Bộ báo quá tải Là thiết bị có nhiệm vụ dừng Cabin và báo tín hiệu khi tải trọng trong thang vượt quá tải cho phép của thang |
thêm | ||||
17 |
Bộ chống đứt cáp (Governor) Thiết bị sẽ kích hoạt thắng cơ để giữ Cabin không rơi khi xảy ra sự cố đứt cáp |
thêm | ||||
18 |
Bảo trì hàng quý không có mô tả |
thêm | ||||
19 |
Tải động cơ thực nâng (Palang cáp) không có mô tả |
thêm | ||||
20 |
Tải động cơ thực nâng (Palang Xích) không có mô tả |
thêm | ||||
21 |
Tải động cơ thực nâng (Động cơ cũ) không có mô tả |
thêm | ||||
22 |
RAY ĐỐI TRỌNG không có mô tả |
thêm | ||||
23 |
Tải đối trọng không có mô tả |
thêm | ||||
24 |
cáp đối trọng Đối với thang đối trọng sẽ đi cáp đôi |
thêm | ||||
Chi phí dự tính: 0 đ | ||||||
( %): 0 đ | ||||||
các mức chiết khấu: >= 150.000.000đ: - 3.500.000đ >= 200.000.000đ: - 5.000.000đ |
Chiết khấu: 0 đ | |||||
Chi phí dự tính chưa VAT: 0 đ | ||||||
Chi phí dự tính đã VAT: 0 đ |
(*) bắt buộc phải nhập